Chú thích Lực_lượng_Vũ_trang_nhân_dân_Việt_Nam

  1. Luật Quốc phòng Việt Nam năm 2018, Chương IV.
  2. “Luật Quốc phòng Việt Nam năm 2018”.
  3. 1 2 3 Điều 28, Luật Quốc phòng năm 2018
  4. Khoản 5, Điều 88, Hiến pháp năm 2013
  5. Luật Quốc phòng Việt Nam năm 2018, Chương IV, Điều 23
  • [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
    [2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
    [3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Nhà nước
Quốc hội
Chính phủ
Cơ quan tư pháp
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
Đảng
Nhà nước
Quốc hội
Chính phủ
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo (2)
Khối Nghiệp vụ
Khối Chính trị
Khối An ninh
Khối Cảnh sát
Khối Tình báo
Khối Hậu cần
Kỹ thuật
Bộ Tư lệnh
Nhà trường
Bệnh viện
Viện nghiên cứu
Công an Tỉnh
Khối Tổng cục (6) (cũ)